1. Quản trị kinh doanh trong doanh nghiệp

Quản trị kinh doanh l* quá trình quản lý người lao động v* phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả bằng cách áp dụng các nguyên tắc kinh tế vi mô. Mục đ*ch l* để đạt được sự ổn định, tăng trưởng v* lợi nhu*n cho một doanh nghiệp. Quản trị kinh doanh l* một chức năng của
*cơ cấu tổ chức, hệ thống mong muốn giao nhiệm vụ, phối hợp v* giám sát.
Một số doanh nghiệp chọn để có một cấu trúc phân cấp, trong đó các cổ đông, ban giám đốc, một ủy ban điều h*nh v* các nh* quản lý l*m việc với nhau thông qua một hệ thống kiểm tra v* cân bằng để đạt được mục tiêu mong muốn. Tùy thuộc v*o cơ cấu tổ chức, một số hoặc tất cả các quản trị viên kinh doanh l*m việc cùng nhau để áp dụng nguyên tắc kinh doanh như kế toán, tiếp thị, t*i ch*nh v* quản lý hiệu quả l*m việc hướng tới mục tiêu chung của họ quản trị kinh doanh l* quá trình quản lý một doanh nghiệp hoặc tổ chức phi lợi nhu*n để nó vẫn ổn định v* tiếp tục phát triển.
Ch*nh quyền của một doanh nghiệp bao gồm việc thực hiện, quản lý hoạt động kinh doanh v* ra quyết định cũng như các tổ chức hiệu quả của người dân v* các nguồn lực khác cho các hoạt động trực tiếp đối với các mục tiêu v* mục tiêu chung.
2. Các lĩnh vực trong quản trị kinh doanh

Các lĩnh vực ch*nh được đưa v*o quản trị kinh doanh l* hoạt động, h*u cần, tiếp thị, kinh tế, nguồn nhân lực* v* quản lý. Một quản trị viên giám sát các bộ ph*n của một tổ chức để đảm bảo rằng tất cả họ đang hoạt động tốt v* hiệu quả cá nhân, v* tất cả họ đang l*m việc cùng nhau để l*m cho công việc kinh doanh có lợi nhu*n. Anh ta cũng có thể đưa ra cách để l*m cho các bộ ph*n có lợi nhu*n nhiều hơn, v* thường đại biểu công nhiệm vụ cho nhân viên trong bộ ph*n n*y. Các công ty lớn thường có *t nhất một quản trị viên được gán cho mỗi khu vực.
Trong một số phân t*ch, quản lý được xem như l* một t*p hợp con của ch*nh quyền, đặc biệt l* liên quan đến các kh*a cạnh kỹ thu*t v* hoạt động của một tổ chức, phân biệt với giám đốc điều h*nh hoặc các chức năng chiến lược. Ngo*i ra, ch*nh quyền có thể tham khảo để thực hiện quan liêu hoặc hoạt động của công việc văn phòng thường xuyên, thường l* trong nội bộ theo định hướng v* phản ứng chứ không phải chủ động.
Quản trị kinh doanh l* quá trình quản lý một tổ chức kinh doanh hoặc phi lợi nhu*n để nó vẫn ổn định v* tiếp tục phát triển. Điều n*y bao gồm một số lĩnh vực, từ các hoạt động quản lý. Có rất nhiều vai trò khác nhau liên quan đến quản trị kinh doanh, bao gồm cả hỗ trợ kinh doanh, quản lý văn phòng, kiêm Giám đốc điều h*nh , trong số những người khác. Hầu hết các công ty có một nhóm chuyên dụng của quản trị viên.
3. Mục tiêu xác định trong doanh nghiệp

Một khi mục tiêu được xác định một quản trị doanh nghiệp xác định trách nhiệm phải thực hiện, phân t*ch các nguồn nhân lực v* các công cụ cần thiết v* các đại biểu trách nhiệm. Điều n*y có thể liên quan đến việc tổ chức lại hoặc phát triển các bộ ph*n mới hoặc tạo ra vai trò mới. Mục đ*ch l* để tạo ra môi trường tối ưu cho hiệu quả dòng chảy công việc v* kết quả. website: gec.edu.vn
Quản trị kinh doanh có thể được định nghĩa l* quá trình tổ chức các nguồn lực một cách hiệu quả để thực hiện một mục tiêu. Quản trị kinh doanh l* việc áp dụng quy trình n*y cho một tổ chức ch*nh thức. Một chương trình cao đẳng quản trị kinh doanh cung cấp nền tảng cho một sự nghiệp quản lý trong nhiều ng*nh công nghiệp khác nhau. Một nh* quản lý doanh nghiệp có thể có một loạt các trách nhiệm tùy thuộc v*o tổ chức m* họ đang l*m việc với. Tuy nhiên, có một số chức năng phổ quát tất cả các quản trị viên doanh nghiệp tham gia v*o. Chúng bao gồm l*p kế hoạch, tổ chức, biên chế, chỉ đạo, kiểm soát v* ngân sách.

Nguồn: http://gec.edu.vn/hoc-quan-tri-kinh-doanh.html