1.Quản trị kinh doanh l* gì
******** L* quá trình quản lý một tổ chức kinh doanh hoặc phi lợi nhu*n để nó vẫn ổn định v* tiếp tục phát triển . N*y bao gồm một số lĩnh vực khác nhau, từ các hoạt động để quản lý . Có rất nhiều vai trò khác nhau liên quan đến quản trị kinh doanh , bao gồm hỗ trợ kinh doanh , quản lý văn phòng , v* Giám đốc điều h*nh (CEO) , trong số những người khác . Hầu hết các công ty có một nhóm chuyên dụng của quản trị viên.
Ng*nh quản trị kinh doanh được tuyển sinh, đ*o tạo theo diện rộng, với tên gọi chung l* quản trị kinh doanh hoặc chuyên sâu như kinh tế bưu ch*nh viễn thông, học quản trị kinh doanh lữ h*nh v* hướng dẫn du lịch, quản trị doanh nghiệp thương mại, quản trị chất lượng, quản trị kinh doanh bảo hiểm, quản trị kinh doanh bưu ch*nh viễn thông, quản trị du lịch nh* h*ng khách sạn… nhằm đ*o tạo c* nhân quản trị kinh doanh có khả năng hoạch định ch*nh sách, chiến lược, kế hoạch kinh doanh, biết tổ chức hoạt động kinh doanh, có kỹ năng chuyên sâu về quản trị doanh nghiệp v* tạo l*p doanh nghiệp mới.
2. Ng*nh Quản trị kinh doanh học gì v* ở đâu?
***** Chuyên ng*nh Quản trị ngoại thương đ*o tạo nền tảng về quản lý kinh tế v* quản trị kinh doanh, quản trị kinh doanh quốc tế v* ch*nh sách ngoại thương.
Chuyên ng*nh Quản trị doanh nghiệp chuyên về kỹ năng quản lý, có kiến thức rộng về kinh tế v* chuyên sâu về quản trị kinh doanh, năng động, sáng tạo, có khả năng tự l*p nghiệp.
Chuyên ng*nh Quản trị marketing đ*o tạo c* nhân kinh tế có tham gia tổ chức các cuộc điều tra, nghiên cứu, từ đó vạch ra các chiến lược marketing cho các doanh nghiệp.
Chuyên ng*nh Quản trị T*i ch*nh Ngân h*ng trang bị cho bạn những kiến thức kinh tế - t*i ch*nh - ngân h*ng hiện đại v* các hoạt động t*i ch*nh trong doanh nghiệp v* các ngân h*ng.
Hiện nay với quy định về chương trình khung, cùng một khối ng*nh Quản trị kinh doanh sẽ có khoảng 65-70% số môn học l* giống nhau, phần kiến thức chuyên ng*nh sẽ có khác biệt tùy theo định hướng đ*o tạo của từng chuyên ng*nh.
Các lĩnh vực ch*nh được đưa v*o quản trị kinh doanh l* hoạt động , h*u cần , tiếp thị , kinh tế, nguồn nhân lực (HR) , v* quản lý . Người quản trị giám sát các bộ ph*n của một tổ chức để đảm bảo rằng tất cả chúng hoạt động đúng v* hiệu quả cá nhân, v* rằng tất cả chúng l*m việc cùng nhau để l*m cho công việc kinh doanh có lợi nhu*n. Người đó cũng có thể đưa ra cách để l*m cho các bộ ph*n có lợi nhu*n nhiều hơn, v* thường các đại biểu nhiệm vụ cho nhân viên trong bộ ph*n . Các công ty lớn thường có *t nhất một quản trị viên được gán cho mỗi khu vực .
** a. Vai trò
Hầu hết các công ty có một loạt các vai trò h*nh ch*nh ở các bộ ph*n khác nhau của hệ thống phân cấp công ty của họ . Ở cấp độ văn phòng , có cán bộ hỗ trợ doanh nghiệp , những người có thể phát triển v* duy trì một cơ sở dữ liệu văn phòng, giám sát các nhân viên khác cho các dự án , v* giúp người quản lý với việc phân t*ch xu hướng hiệu suất . Ở cấp độ tiếp theo có các nh* quản lý văn phòng, người giám sát to*n bộ văn phòng, l*m cho ngân sách v* phân t*ch của nhân viên , quy trình thiết kế, v* chỉ định các dự án , trong số những thứ khác . Nếu một tổ chức lớn, nó có thể có nhiều trợ lý quản lý giúp người quản lý văn phòng tổng thể.Tham khảo thêm khóa học quản trị kinh doanh tại website : gec.edu.vn
**** Quản trị kinh doanh l* quá trình quản lý người lao động v* phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả bằng cách áp dụng các nguyên tắc kinh tế vi mô . Mục đ*ch l* để đạt được sự ổn định, tăng trưởng v* lợi nhu*n cho doanh nghiệp. Quản trị kinh doanh l* một chức năng của cơ cấu tổ chức , hệ thống mong muốn giao nhiệm vụ , phối hợp v* giám sát. Một số doanh nghiệp lựa chọn để có một cấu trúc phân cấp , trong đó các cổ đông , ban giám đốc , một ủy ban điều h*nh v* các nh* quản lý l*m việc với nhau thông qua một hệ thống kiểm tra v* cân để đạt được mục tiêu mong muốn . Tùy thuộc v*o cơ cấu tổ chức , một số hoặc tất cả các quản trị viên kinh doanh l*m việc với nhau để áp dụng nguyên tắc kinh doanh như kế toán, tiếp thị , t*i ch*nh v* quản lý có hiệu quả l*m việc hướng tới mục tiêu chung của họ.
Quản lý có thể được định nghĩa l* quá trình tổ chức các nguồn lực một cách hiệu quả để thực hiện một mục tiêu. Quản trị kinh doanh l* việc áp dụng quá trình n*y để một tổ chức ch*nh thức . Một mức độ liên kết trong quản trị kinh doanh cung cấp nền tảng cho một sự nghiệp quản lý trong nhiều ng*nh công nghiệp khác nhau. Một nh* quản lý doanh nghiệp có thể có nhiều trách nhiệm tùy thuộc v*o tổ chức m* họ đang l*m việc với . Tuy nhiên, có một số chức năng phổ quát tất cả các quản trị viên kinh doanh tham gia nh*p , bao gồm l*p kế hoạch , tổ chức , biên chế , chỉ đạo, kiểm soát v* ngân sách.
*b.L*p kế hoạch
**** Một nh* quản lý kinh doanh có trách nhiệm nhìn xuống đường v* chuẩn bị tổ chức cho những gì ở ph*a trước. Điều n*y có thể liên quan đến nhiều nhiệm vụ như dự ngân sách , nghiên cứu thị trường hoặc l*p kế hoạch chiến lược. Về cơ bản, chức năng n*y bản đồ m* tổ chức n*y l* , nơi m* nó cần phải được v* l*m thế n*o các nguồn lực sẽ được s* dụng để đạt được điều đó .

Nguồn: http://gec.edu.vn/hoc-quan-tri-kinh-doanh.html