In thẻ nhựa theo tiểu chuẩn Iso bao gồm 3 bước:
  • Cá thể hóa thẻ
  • Xác thực
  • Ho*n thiện

1. CÁ THỂ HÓA THẺ NHỰA
Quy trình cá thể hoá thẻ nhựa thường được xem l* đã được thực hiện một phần khi khách h*ng xác nh*n đơn đặt h*ng v* xác nh*n ban đầu về mẫu cá thể hóa.a. Các kỹ thu*t cá thể hóa thẻ: Cá thể hóa thẻ l* quy trình nh*p các thông tin cá nhân của chủ thẻ bằng những kỹ thu*t khác nhau như:

  • D*p nổi: chữ được d*p nổi cao hơn bề mặt thẻ
  • Phủ nhũ: phủ m*u (thường l* nhũ kim loại) lên ký tự đã được d*p nổi.
  • In chìm: thường l* khắc mã số xác thực sâu v*o thân thẻ, hiện còn được ứng dụng để cá thể hóa mặt trước của thẻ.
  • Mã hóa từ: mã hóa dải từ với các thông tin của chủ thẻ.
  • In: in nhiệt hoặc in phun lên thẻ với hình ảnh v* dữ liệu cá nhân.
  • In khắc laser: s* dụng tia laser để khắc lên thân thẻ, thường chỉ có m*u đen.
  • Dán nhãn: dán nhãn có thể bóc ra được, trên đó thường in mã số k*ch hoạt thẻ.
  • Mã hóa chip: tương đối phức tạp với nhiều công đoạn v* kỹ thu*t.

Việc cá thể hóa thường được tiến h*nh ở các phòng cá thể hóa (service bureau) đặc biệt, đặt trong một khu vực an to*n với các thiết bị v* t*i nguyên cần thiết để x* lý, format
dữ liệu, lưu trữ, mã hóa dữ liệu; tuỳ theo yêu cầu của khách h*ng.



b. Thiết bị v* dữ liệu cá thể hóa: Việc cá thể hóa có thể được thực hiện bằng:
  • Các thiết bị cá thể hóa công suất thấp, dạng để b*n (desktop) như các máy in dòng SP, máy d*p nổi 150i, 280p,…
  • Các hệ thống phức tạp hơn, có công suất lớn, đa chức năng, tốc độ cao (high volume card issuance systems) như DC7000, DC9000, MPR3000, MPR5800,…
  • Dữ liệu cá thể hóa có thể nhìn thấy được hoặc không thể nhìn thấy được:
  • Dữ liệu con người nhìn thấy được, bao gồm các ký tự d*p nổi, các thông tin in trên thẻ.
  • Dữ liệu máy đọc được: bằng cách chuyển ký tự/hình ảnh được in sang dạng text để máy có thể đọc được (ORC). Dữ liệu máy đọc được có thể nhìn thấy được (như mã vạch) hoặc không nhìn thấy được (như dữ liệu mã hóa v*o dải từ, chip,…).

c. D*p nổi



D*p nổi l* quy trình tạo ra ký tự 3 chiều nổi trên bề mặt thẻ bằng cách s* dụng 2 khuôn chữ đối ngược (die v* counter die) để ép v*o v*t liệu thẻ, tạo chữ nổi trên bề mặt thẻ. Để tăng t*nh thẩm mỹ v* khả năng đọc được của ký tự, sau khi d*p nổi sẽ được phủ nhũ lên. D*p nổi l* công nghệ cá thể hóa lâu đời nhất hiện vẫn được s* dụng v* rất phổ biến. Hầu hết các thông tin về số t*i khoản của thẻ thanh toán hiện nay vẫn được d*p nổi. Tất nhiên, có một số quy lu*t hay thu*t toán được s* dụng như các phương pháp đơn giản để phân biệt các số có giá trị từ các t*p hợp số ngẫu nhiên, như ‘Thu*t toán Luhn’, còn gọi l* Modulus 10.

d. In chìm (Indent Printing)
In chìm được s* dụng để in các ký tự chìm v*o thân thẻ, s* dụng ruy băng in chìm. Nhìn v*o, các ký tự n*y như được khắc v*o thẻ. Đối với thẻ t*n dụng, kỹ thu*t in chìm thường được s* dụng để in các mã số xác minh (cv/cvv) lên mặt sau của thẻ. Hiện nay, kỹ thu*t in chìm còn được s* dụng để thay thế d*p nổi, nghĩa l* các thông tin của chủ thẻ sẽ được in chìm lên mặt trước của thẻ thay vì được d*p nổi.
Những chiếc thẻ thanh toán đầu tiên đều được d*p nổi. Cộng thêm chữ ký của chủ thẻ v* công nghệ in bảo m*t, những chiếc thẻ n*y được bảo vệ khỏi gian l*n v* l*m giả. Các t*nh năng bảo m*t chủ yếu phụ thuộc v*o khả năng xác thực bằng mắt thường của các nh* bán lẻ. Để tăng cường mức độ bảo m*t v* giảm chi ph* giao dịch, thẻ từ được phát triển.

e. Mã hóa từ: Một chiếc thẻ mã từ theo tiêu chuẩn ISO sẽ được mã hoá như sau:
- Rãnh từ 1: 79 ký tự alpha (số, chữ, bao gồm cả ký hiệu bắt đầu, kết thúc, LRC), mỗi ký tự với 7 bit/ký tự (6 bit v* 1 parity bit) với 210 bit trên 1 inch.
- Rãnh từ 2: 40 ký tự số, bao gồm cả ký hiệu bắt đầu, kết thúc, LRC, mỗi ký tự có 5 bit (4 bit v* 1 parity bit) với 210 bit trên 1 inch.
- Rãnh từ 3: - 107 ký tự số, bao gồm cả ký hiệu bắt đầu, kết thúc, LRC, mỗi ký tự có 5 bit (4 bit v* 1 parity bit) với 210 bit trên 1 inch.
Mỗi thẻ có 2 hoặc 3 rãnh từ. Bộ tiêu chuẩn ISO/IEC số 7811 “Thẻ nh*n dạng - Kỹ thu*t Mã hóa” định nghĩa định dạng dữ liệu v* cách thức mã hoá các rãnh n*y, các chi tiết dữ liệu v* địa điểm của chúng. Nếu không có bộ tiêu chuẩn n*y, khách h*ng sẽ không thể s* dụng thẻ ở nhiều địa điểm hoặc thanh toán bằng thẻ tại các thiết bị khác nhau. Điều n*y đặc biệt quan trọng vì nó ảnh hưởng đến khả năng v*n h*nh tương hợp giữa các thiết bị/địa điểm khác nhau.
Có 2 format dữ liệu mã hóa từ hay được s* dụng, gồm: định dạng binary coded decimal (BCD), s* dụng 5 bit v* alpha data format, s* dụng 7 bit.
Thẻ từ trắng có các rãnh từ giống hệt nhau cho đến khi chúng được mã hóa, v* nếu các tiêu chuẩn không quá quan trọng đối với công ty phát h*nh thì họ có thể lựa chọn mã hóa dải từ theo ý muốn.




g. In phun hoặc in nhiệt
Kỹ thu*t in phun hoặc in nhiệt được s* dụng để in các dữ liệu cá thể hóa (hình ảnh, dãy số, mã vạch,…) lên thẻ. Trước khi in, các file cá thể hóa được sản sinh theo các yêu cầu cần in thông tin gì, in như thế n*o, chức năng của các trường dữ liệu. Để bảo vệ bề mặt in, thẻ sẽ được phủ một lớp bảo vệ (topcoat) - trong suốt hoặc có sẵn hoa văn bảo m*t - sau khi in.



2. XÁC THỰC
Một số trường thông tin được s* dụng cho mục đ*ch xác thực trong quá trình thẻ đi từ cá thể hóa đến ho*n thiện, như dữ liệu mã hóa trong dải từ, mã vạch,.. Đặc biệt, mã vạch được s* dụng rộng rãi để xác thực trong các quy trình trung gian để đảm bảo các thông tin được in ch*nh xác lên thẻ cần ghi, tránh trường hợp ‘râu ông nọ cắm cằm b* kia”, tự động hóa một số công đoạn v* quy trình, tăng năng suất v* giảm bớt sai sót của con người.

Một số loại mã vạch hay được s* dụng phổ biến l* Code 39, Code 128, UPC, PDF417,… Những loại mã vạch n*y s* dụng các kỹ thu*t mã hóa khác nhau nhưng tất cả đều tuân thủ một số yêu cầu kỹ thu*t về định dạng cũng như hình ảnh. Chất lượng mã vạch l* rất quan trọng bởi vì nếu máy không đọc được mã vạch, quy trình sản xuất sẽ bị đình trệ v* có thể phải dừng hẳn.

3. HOÀN THIỆN
Sau khi được ho*n thiện, thẻ sẽ tiếp tục được x* lý để chuyển tiếp tới tay người s* dụng, quy trình n*y được gọi l* ho*n thiện (fulfillment/card delivery). ‘Card delivery’ bao gồm việc in thư g*i cho từng khách h*ng, đ*nh thẻ của khách h*ng lên thư tương ứng, kiểm tra xem thẻ đã gắn đúng lên thư cần g*i chưa, gấp thư, cho thư v*o phong bì, dán lại v* dán/in tem. Quy trình n*y có thể được thực hiện trên các thiết bị tách rời nhau hoặc được kết hợp trong một dây chuyền để tăng t*nh ch*nh xác v* tốc độ.Việc liên tục theo dõi quá trình cá thể hóa v* ho*n thiện đóng vai trò quan trọng trong khâu kiểm soát chất lượng, hiệu quả cũng như năng suất công việc.

Fulfillment (ho*n thiện) - card delivery l* quá trình đưa thẻ đến cho chủ thể thẻ, gồm:
- Chuẩn bị thư g*i cho chủ thể thẻ;
- Đ*nh thẻ lên thư;
- G*p thư (nếu cần) v* cho thư v*o phdelivery;
- Phân loại thư v* chuyển thư qua bưu điện để g*i cho chủ thể thẻ.

Với các loại thẻ nhân viên công ty, thẻ hội viên, in thẻ vip, in thẻ nhân viên của cơ quan nh* nước, thẻ học sinh,in thẻ sinh viên của các trường đại học… khách h*ng cần phải có giấy giới thiệu, giấy ủy quyền in ấn kèm theo danh sách tên cá nhân để thực hiện in cụ thể để đảm bảo danh t*nh, thông tin cá nhân của người được l*m thẻ.

SGCard chuyên in thẻ nhựa giá rẻ hcm - hãy liên hệ với chúng tôi để công việc quản lý v* hoạt động kinh doanh của bạn trở nên chuyên nghiệp hơn.
Công Ty Cổ Phần Liên Kết Thế Giới Ưu Đãi.
Đ/C: 31 Đường 12 Trần Não, Phường Bình An, Qu*n 2, Tp.HCM.
SĐT: (+84) 8 6297 8418 hoặc DĐ: 0906 779 115
Email: [email protected]