Tại sao lại gọi l* "BỆNH XÃ HỘI" v* thu*t ngữ đó được định nghĩa đầy đủ như thế n*o?



Thu*t ngữ chung chỉ những bệnh có ảnh hưởng lớn đến to*n xã hội, do tỉ lệ mắc bệnh cao ở một vùng hoặc trong phạm vi cả nước, có t*nh chất lây lan, có tỉ lệ t* vong cao, ảnh hưởng nhiều đến sức khoẻ nhân dân, đến sự phát triển kinh tế - xã hội do bệnh nhân mất khả năng lao động tạm thời hay vĩnh viễn (vd. bệnh phong, sốt rét, bệnh hoa liễu, bướu cổ, lao, mắt hột, tâm thần, hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải,...). Với sự phát triển kinh tế xã hội ng*y c*ng cao, nâng cao dân tr*, tổ chức y tế chăm sóc sức khoẻ tốt... có thể khống chế v* thanh toán được một số bệnh xã hội.

Bệnh Giang Mai:


Bệnh giang mai do một loại vi khuẩn hình xoắn như lò xo gọi l* xoắn khuẩn giang mai gây nên. Bệnh lây chủ yếu qua quan hệ tình dục v* bệnh t*ch ban đầu (vết loét giang mai) cũng chủ yếu tại đây. Nếu không được điều trị thì các giai đoạn sau của giang mai bệnh sẽ lan ra to*n thân v* trong các phủ tạng.

Chẩn đoán
Thời gian ủ bệnh trung bình từ 2 đến 4 tuần, sau đó bệnh giang mai diễn biến theo ba giai đoạn:

Giai đoạn 1 – Rất quan trọng để phát hiện v* điều trị kịp thời. Biểu hiện ch*nh l* vết loét giang mai tại bộ ph*n sinh dục như ở quy đầu (với nam), môi lớn, môi bé, âm đạo, cổ t* cung (với nữ). Vết loét có đặc điểm nông, hình tròn hay bầu dục, bờ nhẵn, m*u đỏ, không ngứa, không đau, không có mủ; đáy vết loét thâm nhiễm cứng v* kèm theo nổi hạch hai bên vùng bẹn, cứng v* cũng không đau. Vết loét n*y có thể tự biến đi sau 6 đến 8 tuần lễ kể cả không điều trị nên nhiều người tưởng lầm l* khỏi bệnh nhưng thực sự l* vi khuẩn lúc đó đã v*o máu, bệnh vẫn tiếp tục phát triển với những biểu hiện khác.
Giai đoạn 2 – Thường bắt đầu sau khi có vết loét từ 6 đến 9 tháng, chủ yếu biểu hiện bằng các tổn thương trên da với các nốt ban m*u hồng như hoa đ*o (đ*o ban), vết sẩn, nốt phỏng nước, vết loét ở da v* niêm mạc.
Giai đoạn 3 – Giang mai phát triển trong các phủ tạng như não, gan, cơ bắp tim mạch …, gây nên các bệnh cảnh khác nhau tùy bộ ph*n cơ thể bị nhiễm giang mai.

Điều trị
Giang mai ở phụ nữ có thể gây sảy thai, l*m thai chết trong t* cung, gây thai dị dạng v* có thể gây giang mai bẩm sinh cho thai ngay khi còn trong bụng mẹ.
Tuy l* bệnh nguy hiểm nhưng có thuốc điều trị khỏi hẳn với hiệu quả cao, miễn l* phải được phát hiện sớm v* điều trị đúng chỉ dẫn của thầy thuốc.


Bệnh sùi m*o g*



"Tôi bị sùi m*o g*, ngo*i c*a mình có những hạt li ti, sau lớn lên th*nh chùm v* hiện giờ lan ra rất nhiều, không đau nhưng ra huyết trắng v* có mùi hôi. Tôi đã điều trị ở nhiều nơi nhưng chưa khỏi. Một số bác sĩ cho biết bệnh không thể chữa khỏi hẳn. V*y tôi có thể l*p gia đình v* sinh con không? Xin bác sĩ cho tôi lời khuyên".

Trả lời:

Những mô tả nói trên l* triệu chứng của bệnh sùi m*o g*, còn gọi l* mụn cóc sinh dục. Bệnh do Papilloma virus (HPV) gây ra v* l* một trong những bệnh lây truyền theo đường tình dục. Có hơn 20 chủng HPV gây bệnh, với biểu hiện l* những mụn cóc, hột cơm, u nhú hay tổn thương phẳng. Nhiều trường hợp lây nhiễm không gây tổn thương nhìn thấy được ở cơ quan sinh dục. Tổn thương xuất hiện sau khi bị nhiễm HPV từ 3 tuần đến 6 tháng. Ngay trong giai đoạn chưa thể hiện triệu chứng (cũng như đã có triệu chứng), sự lây nhiễm đã có thể xảy ra. Vì thế, cần mang bao cao su khi có quan hệ tình dục với bạn tình, nhất l* khi không rõ lắm về đời tư của họ.

Một số tổn thương do HPV gây ra ở cổ t* cung có thể l* nguy cơ cao dẫn đến ung thư cổ t* cung. HPV l*m mọc một hoặc nhiều u nhú không cuống, không đau ở âm hộ, âm đạo, vùng cổ t* cung (có khi cả trực tr*ng, quanh h*u môn v* bẹn). Ở điều kiện nóng, ẩm, các u nhú phát triển nhanh, có khi to v* giống như hình cái súp lơ. Nếu các tổn thương u nhú bị nhiễm khuẩn, bệnh nhân sẽ ra kh* hư có mùi hôi v* ngứa.

Thương tổn có thể lan rộng v* phá hủy mô, l*m tắc đường sinh nở. Khi có thai, u nhú có xu hướng phát triển lớn hơn do nồng độ hoóc môn progesterone tăng. Nếu u nhú phát triển nhiều ở th*nh âm đạo, chỗ n*y sẽ trở nên kém chun giãn v* gây khó khăn khi sinh.
Không có chống chỉ định lấy chồng hay có con ở người nhiễm HPV. Vấn đề ch*nh l* người bệnh cần được chẩn đoán sớm, điều trị đúng đắn v* được theo dõi, giúp đỡ cả khi chưa có thai v* khi chuyển dạ.

Điều trị: Theo chỉ định của bác sĩ.
- Bôi dung dịch Podophylline 10-15% lên mụn, sau 1-4 giờ r*a sạch để tránh bị bỏng hóa chất. Không bôi Podophylline lên tổn thương lúc có thai để tránh gây dị t*t hoặc t* vong thai.
- Bôi kem 5-fluorouacil.
- Đốt điện lạnh, cắt bằng dao thường hay dao điện khi tổn thương lan rộng hoặc dùng chùm tia lazer.
Cần phải lấy hết các tổn thương (u nhú, mụn cóc) để đề phòng tái phát v* thường xuyên đến bác sĩ kiểm tra.

Điều trị mụn rộp



Mụn rộp (herpes) l* một loại bệnh do vi rút gây nên. Nếu không biết cách phòng v* chữa bệnh kịp thời, mụn rộp sẽ lan rộng v* rất khó điều trị khỏi hẳn. Dưới đây các chuyên gia sẽ giúp chúng ta cách điều trị căn bệnh n*y hiệu quả hơn.

1. Thủ phạm gây bệnh
Có 2 loại vi rút ch*nh gây nên bệnh mụn rộp: HSV1 (mụn rộp ở môi) v* HSV2 (mụn rộp ở âm đạo). Giống như các bệnh do vi rút gây nên, mụn rộp l* một bệnh lây lan. Đặc biệt l* những phụ bị bệnh mụn rộp ở âm đạo có thể truyền bệnh n*y cho người bạn đời của mình khi quan hệ tình dục.

2. Mụn rộp có thể xuất hiện ở đâu?
Mụn rộp có thể xuất hiện ở môi, mắt, tay, chân… Về lý thuyết, mụn rộp có thể phát triển khắp nơi trên cơ thể. Tuy nhiên số lượng những người bị mụn rộp ở cơ quan sinh dục vẫn chiếm số đông.

3. Nguyên nhân
Khác với nhiều người thường nghĩ bệnh mụn rộp chỉ có thể lây lan giữa 2 người với nhau. Trên thực tế bất cứ ai trong chúng ta đều có thể lây căn bệnh n*y khi đi bơi, dùng nh* vệ sinh công cộng, quan hệ tình dục… Tuy nhiên bệnh n*y chỉ lây từ người sang người, súc v*t không phải l* trung gian truyền bệnh

4. Vì sao ng*y c*ng có nhiều người bị mụn rộp?
Ngại ngùng hay xấu hổ không dám nói căn bệnh n*y ngay cả với bác sỹ l* nguyên nhân ch*nh l*m tăng số lượng người mắc bệnh mụn rộp, đặc biệt l* những người bị mắc bệnh mụn rộp ở âm đạo. Do không được điều trị kịp thời, bệnh nhanh chóng lây lan sang các vùng bên cạnh v* những vùng khác nhau trên cơ thể người bệnh.

Không thể tự điều trị khỏi bệnh còn gây cho người bệnh những tác động xấu về tâm lý như căng thẳng, stress, lo âu... v* rơi v*o vòng luẩn quẩn, bế tắc.

Hiện nay ở Pháp có hơn 2 triệu người bị bệnh mụn rộp ở cơ quan sinh dục v* ần 70% số n*y gặp trục trặc trong chuyện phòng; 1/3 số n*y ngại ngùng không dám đến gặp bác sỹ hoặc nói với người bạn đời của mình v* 4/10 người quá lo âu.

5. V*i lời khuyên giúp bạn nhanh khỏi bệnh
Khi phát hiện mình bị mụn rộp bạn cần nhanh chóng đi khám bác sỹ. Các xét nghiệm sẽ cho chẩn đoán ch*nh xác v* việc điều trị sẽ đạt kết quả tối ưukhi bạn tuân thủ các nguyên tắc:
- Không sờ v*o, không gãi hoặc băng bó những vùng bị tổn thương
- S* dụng bao cao su trong quan hệ tình dục khi người bạn đời của bạn bị mụn rộp.
- R*a tay bằng x* phòng sau khi r*a, chạm v*o… những vùng tổn thương
- Không dùng chung những dụng cụ như găng tay, khăn mặt… trong nh* tắm, nh* vệ sinh
- Không thơm, hôn… những người đang bị mụn rộp ở môi.
- Không đưa tay lên mắt đề phòng bệnh có thể lây lan lên phần n*y.


Bệnh l*u: Cách phòng v* điều trị


Bệnh l*u l* một trong năm bệnh hoa liễu cổ điển như giang mai, hạ cam mềm, hột xo*i v* u hạt bẹn, bệnh lây truyền qua đường tình dục, cấp t*nh hay mạn t*nh, do song cầu trùng gây nên, có tên khoa học l* Neisseria Gonorrhoeae.
>> Bệnh l*u cũng có thể l*m… chết người!

Bệnh l*u được biết từ lâu, được các thầy thuốc Hi Lạp quan niệm l* bệnh của những người ăn chơi, chìm đắm trong lạc thú của thần vệ nữ. Năm 1300 người ta cho rằng bệnh l*u l* bệnh đáy nóng (Chaude Pisse), trong đại chiến thứ nhất bệnh l*u thực sự bùng nổ trở th*nh đại dịch, đến đại chiến thứ hai v* sự ra đời của Pénicilline bệnh l*u ch*nh thức được ngăn chặn v* giảm dần đến ng*y hôm nay.

Năm 1897 bệnh được Neisser tìm ra, đó l* vi khuẩn có hình hạt c* phê xếp th*nh từng cặp nên còn gọi l* song cầu, có chiều d*i 1,6cm, rộng 0,8cm, trên k*nh hiển vi, vi khuẩn bắt m*u Gram âm. L*u cầu rất yếu khi ra ngo*i cơ thể, v* chết nhanh ở nhiệt độ thường, ngược lại l*u cầu sống rất mãnh liệt ở môi trường ẩm của cơ thể, cho nên giao hợp vẫn l* cách lây bệnh chủ yếu. Tuy nhiên, l*u cầu cũng có thể lây qua v*t dụng dùng chung.

Cơ thể học v* sinh lý bệnh

Cơ thể học nam giới: niệu đạo của nam giới tương đối d*i hơn nữ giới, vì v*y bệnh l*u ở nam giới biểu hiện rầm rộ hơn, niệu đạo chia l*m 2 phần gồm niệu đạo trước v* niệu đạo sau, được ngăn cách bởi cơ thắt niệu đạo, có chiều d*i từ 14 – 16cm.

Niệu đạo trước có nhiều hang, nhiều ngõ ngách đó l* nơi trú ẩn của l*u cầu.

Niệu đạo sau c*ng phức tạp hơn cũng có nhiều ngóc ngách, xuyên qua tuyến tiền liệt, thông với túi tinh, ống dẫn tinh, mao tinh v* tinh ho*n.

Ngo*i ra, còn có tuyến Morgagni v* tuyến Littre cũng thu*n lợi cho l*u cầu sinh sôi v* phát triển.

Cơ thể học nữ giới: niệu đạo của nữ giới tương đối ngắn so với nam giới, khoảng 3cm, vì v*y bệnh l*u *t rầm rộ hơn, có nnhiều tuyến quanh niệu đạo l* nơi ẩn náu của vi khuẩn như tuyến Skene, tuyến Bartholine ở 1/3 trước của môi lớn v* môi bé.

Sau khi l*u cầu xâm nh*p v*o cơ thể thông qua niệu đạo, vi khuẩn có khuynh hướng ưa th*ch tế b*o mô bì trụ ở niệu mạc đường tiết niệu, đưa đến phản ứng viêm tại chỗ, kéo theo bạch cầu đa nhiễm đến để thực b*o, từ đó trở th*nh tổ chức hoại t* trong quá trình viêm, được thoát ra ngo*i theo nước tiểu, m*u trắng hơi v*ng gọi l* tiểu ra mủ, vi khuẩn tiếp tục phát triển v* đi dọc theo chiều d*i của niệu đạo, đi đến đâu gây viêm đến đó gây viêm tiền liệt tuyến, viêm túi tinh, viêm tinh ho*n ở nam giới, viêm ống dẫn trứng, buồng trứng ở nữ giới.

Triệu chứng lâm s*ng

Về triệu chứng lâm s*ng l*u ở nam v* nữ có khác nhau, do niệu đạo của nam giới d*i gấp 5 lần, giai đoạn cấp t*nh l*u ở nam giới có t*nh chất rầm rộ, còn ở nữ thì âm thầm dễ bỏ qua, vì thế l* nguồn lây nhiễm rất đáng quan tâm. Thời gian nung bệnh trung bình 3 – 5 ng*y, nhưng có thể kéo d*i 2 – 3 tuần, thời gian nung bệnh c*ng ngắn thì bệnh c*ng nặng v* thời gian c*ng d*i bệnh nhẹ hơn.

L*u ở nam:

Giai đoạn cấp t*nh:

Sau thời gian ủ bệnh, bệnh nhân thấy hơi ngứa, nhồn nhột ở đường tiểu, sau v*i giờ thì tiết ra chất dịch trong, sau đó đục dần rồi th*nh mủ, m*u v*ng hơi trắng. Tiếp theo đó, hai mép miệng sáo đỏ, sưng nề, khi đi tiểu bệnh nhân có cảm giác tiểu nóng rát, tiểu gắt, tiểu bốt, đau như dao cắt, mủ chảy ng*y c*ng nhiều, trường hợp nặng có thể tiểu ra máu.

To*n thân giai đoạn n*y bệnh nhân có thể sốt nhẹ, mệt mỏi, đau mình mẩy.

Giai đoạn mạn t*nh:

Ở giai đoạn cấp t*nh nếu không được điều trị hoặc điều trị không hiệu quả, triệu chứng trên cũng giảm dần, nhưng vi khuẩn vẫn còn v* chuyển sang giai đoạn mạn t*nh, vi khuẩn từ niệu đạo trước, xâm nh*p sâu dần đến các tuyến v* niệu dạo sau, để tiếp tục sinh sôi v* phát triển, các triệu chứng trên sẽ mất dần chỉ còn lại l* tiểu ra giọt đục buổi sáng, v* tăng lên khi lao động nặng, thức khuya, uống rượu bia…

L*u ở nữ: Thời gian ủ bệnh thường rất khó xác định.

Giai đoạn cấp t*nh:

Triệu chứng thường âm thầm, không rõ như nam giới. Theo thống kê có khoảng 97% không có triệu chứng, chỉ có 3% còn lại mới có triệu chứng tiểu rát, tiểu buốt, khó chịu.

Giai đoạn mạn t*nh:

Không có triệu chứng gì đặc biệt, thường chỉ có huyết trắng, hoặc có những biểu hiện của biến chứng m* thôi.

L*u ở trẻ sơ sinh: Trẻ bị viêm kết mạc mắt do tiếp xúc với dịch ở âm đạo của mẹ bị nhiễm l*u cầu lúc sanh, từ ng*y thứ 2 đến ng*y thứ 21, mắt bé bị sưng phù, đỏ v* có mủ v*ng. Tình trạng n*y có thể phòng, bằng cách nhỏ mắt bằng Nitrat bạc lúc sanh. Ngo*i ra l*u ở đường sinh dục nam v* nữ, l*u còn gây bệnh ở các cơ quan khác như l*u ở tim, khớp, cổ họng, amidan, h*u môn, trực tr*ng…

Điều trị

Nguyên tắc điều trị: L*u cầu cứ 15 phút phân chia một lần do đó lan nhanh. Vì v*y cần điều trị sớm.

Điều trị đúng thuốc – đủ liều.

Điều trị cả với người tiếp xúc sinh lý.

Điều trị cho nữ bao giờ cũng dùng thuốc v* thời gian gấp đôi liều nam giới.

Chỉ được kết lu*n l* khỏi bệnh khi cấy hai lần liên tiếp âm t*nh hoặc không còn tiết dịch niệu đạo với nghiệm pháp k*ch th*ch, (cho bệnh nhân lao động nặng, thức khuya, uống rượu bia. Sáng hôm sau lấy dịch xét nghiệm lúc bệnh nhân chưa đi tiểu).

Điều trị: có thể dùng một trong các thuốc sau:

Thuốc tiêm:
Spectionmycine (Trobicin, Kirin) 2gr đói với nam, 4gr đối với nữ tiêm bắp một liều duy nhất. Trường hợp bệnh mạn t*nh tiêm liên tiếp 2 ng*y.

Ceftriaxime (Claforan) 1gr tiêm bắp duy nhất.

Ceftriaxone (Rocephine) 250mg tiêm bắp duy nhất.

Cefoxitine 250mg tiêm bắp liều duy nhất.

Thuốc uống:
Unasyn 375mg uống 6 viên liều duy nhất.

Azithromycin (Zithromax) 250mg X 4 viên uống liều duy nhất.

Tequin 200mg uống 2 viên (400mg) uống liều duy nhất.

Điều trị l*u ở trẻ sơ sinh: Ceftriaxone 50mg/kg thể trọng, tiêm bắp liều duy nhất, tối da không quá 125mg. Đồng thời bôi mắt bằng mỡ Tetracycline 1% cách mỗi giờ một lần/ng*y đầu, sau đó 8 giờ 1 lần trong 10 ng*y.

Riêng điều trị l*u đối với trẻ em, nếu trên 45kg thì điều trị như người lớn. Nếu dưới 45kg thì dùng ceftriaxone 125mg tiêm bắp liều duy nhất, hoạc spectionmycin 40mg/kg thể trọng tiêm bắp liều duy nhất.

Theo dõi điều trị: Nếu điều trị đúng thuốc, đủ liều thì triệu chứng tiểu gắt, tiểu buốt, tiểu nhiều lần sẽ giảm nhanh sau 24 – 48 giờ, riêng tiểu ra mủ sẽ hết ch*m hơn sau 48 – 72 giờ. Các triệu chứng chung sẽ biến mất ho*n to*n sau 5 – 7 ng*y.

Phòng bệnh
Cho đến nay phương pháp dùng bao cao su được xem như l* phương tiện duy nhất để phòng bệnh l*u, tuy nhiên đó chưa phải l* phương pháp đảm bảo tuyệt đối.

Phòng Khám Đa Khoa Thiên Tâm
Website: www.phongkhamdakhoathientam.com
Địa chỉ: Số 212 - Nguyễn Lương Bằng - Đống Đa - H* Nội
Điện thoại: 04.668.212.68 | Di động: 01666 06 55 66 | Email: [email protected]