Một trong các bệnh mãn t*nh nguy hiểm m* g*n đây xuất hiện ng*y c*ng nhiều m* tổng đ*i Sức Khỏe Việt-19006690 hôm nay muốn ch*a sẻ với các bạn đó l*:
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Thông tin d*nh cho bệnh nhân
Đái tháo đường hay tiểu đường, l* một nhóm bệnh rối loạn chuyển hóa cacbohydrat khi hoóc môn insulin của tụy bị thiếu hay giảm tác động trong cơ thể, biểu hiện bằng mức đường trong máu luôn cao. Bệnh tiểu đường l* một trong những nguyên nhân ch*nh của nhiều bệnh hiểm nghèo, điển hình l* b?nh tim <http://tuelinh.vn/tag/benh-tim-mach>mạch v*nh, tai biến mạch máu não, mù mắt, suy th*n, liệt dương, hoại t*…
Phân loại
Bệnh tiểu đường có hai thể bệnh ch*nh: Bệnh tiểu đường loại 1 do tụy tạng không tiết insulin, v* loại 2 do tiết giảm insulin v* đề kháng insulin.
- Loại 1 (Typ 1)
Chỉ có khoảng 5-10% tổng số bệnh nhân Bệnh tiểu đường thuộc loại n*y ( loại 1 ), phần lớn xảy ra ở trẻ em v* người trẻ tuổi (<20T). Các triệu chứng thường khởi phát đột ngột v* tiến triển nhanh nếu không điều trị. Giai đoạn to*n phát có tình trạng thiếu insulin tuyệt đối gây tăng đường huyết v* nhiễm Ceton. Những triệu chứng điển hình của Bệnh tiểu đường loại 1 l* : ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, gầy nhiều (4 nhiều ), mờ mắt, dị cảm v* sụt cân, trẻ em ch*m phát triển v* dễ bị nhiễm trùng.
- Loại 2 (Typ 2)
Bệnh tiểu đường loại 2 chiếm khoảng 90-95% trong tổng số bệnh nhân bệnh tiểu đường, thường gặp ở lứa tuổi trên 40, nhưng gần đây xuất hiện ng*y c*ng nhiều ở lứa tuổi 30, th*m ch* cả lứa tuổi thanh thiếu niên.
Bệnh nhân thường *t có triệu chứng v* thường chỉ được phát hiện bởi các triệu chứng của biến chứng, hoặc chỉ được phát hiện tình cờ khi đi xét nghiệm máu trước khi mổ hoặc khi có biến chứng như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não; khi bị nhiễm trùng da kéo d*i; bệnh nhân nữ hay bị ngứa vùng do nhiễm nấm âm hộ, bệnh nhân nam bị liệt dương.
Triệu chứng:
Tiểu dầm ban đêm do đa niệu có thể l* dấu hiệu khởi phát của đái tháo đường ( loại 1 ) ở trẻ nhỏ. Với bệnh nhân đái tháo đường loại 2 thường không có bất kỳ triệu chứng n*o ở giai đoạn đầu v* vì v*y bệnh thường chẩn đoán muộn khoảng 7-10 năm (chỉ có cách kiểm tra đường máu cho phép chẩn đoán được ở giai đoạn n*y).
Các triệu chứng tiểu nhiều, ăn nhiều, uống nhiều, sụt cân nhanh l* các triệu chứng thường thấy ở cả hai loại. Lượng nước tiểu thường từ 3-4 l*t hoặc hơn trong 24 giờ, nước trong, khi khô thường để lại vết bẩn hoặc mãng trắng.
Chẩn đoán Chẩn đoán Đái tháo đường thường s* dụng phương pháp định lượng đường máu huyết tương: - Đường máu lúc đói ≥ 126mg/dl (≥ 7 mmol/l) th* *t nhất 2 lần liên tiếp. - Đường máu sau ăn hoặc bất kỳ ≥ 200mg/dl (≥ 11,1 mmol/l). Test n*y được thực hiện như sau: - Điều kiện: ăn 3 ng*y liền đủ lượng carbonhydrat (> 200g/ng*y), không dùng thuốc l*m tăng đường máu, đường máu lúc đói bình thường, không bị stress.
- Thực hiện: nhịn đói 12 giờ, uống 75 gam đường glucose trong 250ml nước (không nóng - không lạnh). Định lượng đường máu sau 2 giờ.
- Đọc kết quả:
+ Nếu đường máu 2 giờ sau uống đường glucose ≥11,1mmol/l: chẩn đoán ĐTĐ;
+ Nếu đường máu 2 giờ sau uống đường glucose ≥7,8 mmol/l nhưng < 11,1 mmol/l: những người n*y được xếp loại giảm dung nạp đường glucose.Người mắc giảm dung nạp đường glucose không những có nguy cơ cao tiến triển th*nh ĐTĐ sau n*y, m* còn tăng nguy cơ mắc các bệnh tim-mạch như tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não.
Biến chứng
· Toan xêtôn do đái tháo đường
· Suy th*n
· Bệnh võng mạc
· Hoại thư
· Nhiễm khuẩn
Điều trị
Lối sống v* thái độ ăn uống
Chế độ ăn tốt cho bất kỳ người tiểu đường cũng cần thoả mãn các yếu tố cơ bản sau:
· Đủ chất Đạm - Béo - Bột - Đường - Vitamin - Muối khoáng - Nước với khối lượng hợp lý.
· Không l*m tăng đường máu nhiều sau ăn.
· Không l*m hạ đường máu lúc xa bữa ăn.
· Duy trì được hoạt động thể lực bình thường h*ng ng*y.
· Duy trì được cân nặng ở mức cân nặng lý tưởng hoặc gi?m cân <http://tuelinh.vn/tag/giam-beo-giam-can> đến mức hợp lý.
· Không l*m tăng các yếu tố nguy cơ như rối loạn mỡ máu, tăng huyết áp, suy th*n …
· Phù hợp t*p quán ăn uống của địa dư, dân tộc của bản thân v* gia đình.
Đơn giản v* không quá đắt tiền.
· Không nên thay đổi quá nhanh v* nhiều cơ cấu cũng như l* khối lượng của các bữa ăn.
Thuốc điều trị
- Thuốc dùng cho Đái tháo đường loại 1:
Insulin. Căn cứ v*o tác dụng, giới chuyên môn chia ra 03 nhóm:
Insulin tác dụng nhanh: gồm Insulin hydrochlorid, nhũ dịch Insulin-kẽm
Insulin tác dụng trung bình: Isophan Insulin, Lente Insulin
Insulin tác dụng ch*m: Insulin Protamin kẽm, Insulin kẽm tác dụng ch*m
Insulin được chỉ định dùng cho bệnh nhân đái tháo đường thuộc Typ1, nó chỉ dùng cho bệnh nhân đái tháo đường typ2 khi đã thay đổi chế độ ăn, luyện t*p v* dùng các thuốc điều trị đái tháo đường tổng hợp m* không hiệu quả
Phản ứng phụ của Insulin: Dị ứng (sau khi tiêm lần đầu hoặc nhiều lần tiêm), hạ Glucose máu (thường gặp khi tiêm quá liều), Phản ứng tại chỗ tiêm (ngứa, đau, cứng vùng tiêm).Do gây rối loạn chuyển hóa mỡ tại vùng tiêm, tăng sinh mỡ dễ gây u mỡ, giảm sẽ gây xơ cứng (khó tiêm, đau)
- Thuốc dùng cho Đái tháo đường loại 2:
Các dẫn xuất của Sulfonylure, chia l*m 02 nhóm:
· Nhóm 1: có tác dụng yếu, gồm - Tolbutamid, Acetohexamid, Tolazamid, Clopropamid
· Nhóm 2: có tác dụng mạnh hơn, gồm - Glibenclamid, Glipizid, Gliclazid
· Phản ứng phụ khi dùng: hạ Glucose máu, dị ứng, rối loạn tiêu hóa, tan máu, mất bạch cầu hạt.

Nếu bạn cảm thấy những dấu hiệu n*o cho thấy có thể mình mắc căn bệnh n*y, đừng vội lo lắng, hãy gọi ngay cho chúng tôi, tổng đ*i Tư Vấn Sức Khỏe-Tâm lý-Tình Cảm 19006690 để trao đổi với các chuyên gia tư vấn về những băn khoăn của bạn v* nh*n giải pháp tốt nhất, an to*n nhất cho bạn.
19006690 Sức khỏe cộng đồng-Vì một tương lai Việt tươi sáng hơn.